Sơn gồ giao thông
Thông tin chi tiết
SƠN GỒ PHẢN QUANG NHIỆT DẺO VMARK
(BUMP/PROFILED/VIBRALINE ROAD MARKING PAINT)
MÃ SẢN PHẨM: BMP-W, BMP-Y
Chất lượng đạt tiêu chuẩn: AASHTO M249, BS3262
- Đóng gói: bao 25 kg
- Kích thước: 640 x 470
- Màu sắc: Trắng, Vàng
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Sơn gồ phản quang nhiệt dẻo V-Mark (hay còn gọi là sơn Bump, Sơn Profiled, Sơn Vibraline) là vật liệu kẻ đường dùng trong tín hiệu giao thông có tác dụng nâng cao tầm nhìn và tạo ảnh hưởng về âm thanh, rung chấn buộc các lái xe phải chú ý khi đi chệch sang phần đường không cho phép. Các điểm lồi lên hay còn gọi là gồ của vạch sơn sẽ nhô lên khỏi lớp nước trên nền đường khi trời mưa buổi tối, do đó nâng cao tầm quan sát từ xa. Đây là một sự cải tiến so với sơn vạch đường bình thường vốn sẽ biến mất hầu hết khi bị ngập dưới lớp nước mưa. Khi bánh xe đi trên mấu gồ của vạch, người ta sẽ nghe thấy tiếng động và cảm giác rung ở tay lái. Điều này làm cho các lái xe đi sai đường chú ý hơn so với đi trên vạch phẳng, do đó giảm thiểu được các trường hợp tai nạn.
Sơn gồ phản quang nhiệt dẻo Vmark được các chuyên gia R&D Vmark nghiên cứu chế tạo và sản xuất thành công dựa trên nền các loại nhựa biến tính gốc Acrylic, Urethane, Epoxy kết hợp với các chất crosslink và phụ gia đặc biệt khác. Sơn gồ phản quang nhiệt dẻo Vmark khô nhanh, định hình gồ tốt theo khuôn của máy thi công, có độ bền trượt cao, bám dính tốt, chịu mài mòn, bền thời tiết, không độc hại với người thi công và môi trường.
LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG SƠN GỒ
* Nâng cao tầm quan sát trong đêm mưa giúp cho các lái xe đi đúng đường quy định.
* Rung và tiếng động báo cho các lái xe không đi lệch phần đường.
* Tầm quan sát tốt và hệ thống các rung động tạo ra giúp làm giảm các tai nạn giao thông.
* Độ bền của hệ thống vạch sơn gồ góp phần làm giảm thiểu các vụ tai nạn.
* Độ dày vạch gồ sẽ tạo sự ngăn cản khi các lái xe đi trên chúng.
TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Sơn giao thông phản quang nhiệt dẻo của V-Mark có chất lượng đạt các yêu cầu của tiêu chuẩn Hiệp hội AASHTO Mỹ “AASHTO M249 – Standard Specification for White and Yellow Reflective Thermoplastic Striping Material (Solid Form)”.
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- Đảm bảo chiều dày gồ lên đến 10mm
- Định hình tốt với nhiều loại gồ khác nhau
- Độ chịu nhiệt và độ bền cơ học cao
- Thích hợp với nhiều mặt đường: bê tông, bê tông nhựa, nền gạch
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Sơn gồ phản quang nhiệt dẻo V-Mark thích hợp sử dụng để kẻ vạch đường, gờ giảm tốc trong các lĩnh vực khác nhau:
- Mặt đường giao thông: đường bê tông xi măng, đường bê tông nhựa, nền gạch
- Vạch gồ bình thường bao gồm: vạch phẳng độ dày 2 mm, với các mấu gồ độ dày từ 6-8 mm trên vạch chính. Độ rộng của vạch có thể thay đổi từ 100-300 mm và cỡ, vị trí của các mấu gồ có thể thay đổi với độ rộng khác nhau. Vị trí của các mấu gồ có thể được sắp xếp thông qua một bộ vi xử lý điều khiển cửa chớp cơ học của khuôn thi công. Khoảng cách giữa hai mấu gồ từ 250 mm đến 500 mm là tối ưu nhất cho tầm nhìn và các ảnh hưởng rung động.
- Các khu vực cần cảnh báo nguy hiểm (vạch lề đường đèo, gần khu vực đông dân cư,v.v.)
- Các lĩnh vực khác cần sơn gồ phản quang nhiệt dẻo
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
STT |
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thí nghiệm |
|
Trắng (BMP-W) |
Vàng (BMP-Y) |
|||
1 |
Màu sắc |
Trắng - Y35 |
Vàng Y12-14 |
ASTM D 6628-03 |
2 |
Thời gian khô (với độ dày vạch kẻ 2 mm) Nhiệt độ không khí 32±2 oC |
< 2 phút |
< 2 phút |
AASHTO T250-05 |
3 |
Độ phát sáng |
> 75% |
> 50% |
AASHTO T250-05 |
4 |
Khả năng chống nứt ở nhiệt độ thấp |
Không nứt |
Không nứt |
AASHTO T250-05 |
5 |
Độ bền va đập |
> 1.13 J |
> 1.13 J |
AASHTO T250-05 |
6 |
Nhiệt độ hóa mềm |
102.5 ± 9.5 |
102.5 ± 9.5 |
ASTM D36 |
6 |
Độ kháng chảy sau khi gia nhiệt trong 240 phút ở 218oC |
< 18% |
< 21% |
AASHTO T250-05 |
7 |
Độ kháng chảy sau khi gia nhiệt trong 8 giờ ở 218oC |
< 28% |
< 28% |
AASHTO T250-05 |
8 |
Chỉ số hóa vàng (Chỉ yêu cầu cho sơn trắng) |
< 0.1 |
- |
AASHTO T250-05 |
9 |
Hàm lượng chất tạo màng |
> 18% |
> 18% |
AASHTO T250-05 |
10 |
Hàm lượng Cacbonat Canxi và chất độn trơ |
16 tháng |
16 tháng |
AASHTO T250-05 |
11 |
Hàm lượng Titan Dioxit (Chỉ yêu cầu cho sơn trắng) |
>10% |
>10% |
ASTM D1394 |
12 |
Hàm lượng hạt thủy tinh |
30 – 40% |
30 – 40% |
AASHTO T250-05 |
13 |
Thời gian bảo quản |
16 tháng |
16 tháng |
|
14 |
Nhiệt độ thi công tối đa |
220oC |
220oC |
|
15 |
Nhiệt độ an toàn tối đa |
230oC |
230oC |
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Vệ sinh sạch bề mặt trước khi thi công, đảm bảo không còn các vật lạ, chất bẩn, vạch đường cũ, đặc biệt tuyệt đối không có các vết dầu, mỡ, hơi ẩm. Nhiệt độ không nhỏ hơn 15oC.
- Cần tưới một lớp nhựa lót đối với mặt đường bê tông xi măng, đường bê tông nhựa đã thi công sau 6 tháng.
- Mở bao và bỏ hỗn hợp sơn vào thùng nấu. Nhiệt độ trong thùng không vượt quá 220oC. Thùng nấu phải được trang bị bộ phận khuấy trộn nhằm khuấy đều hỗn hợp trong quá trình gia nhiệt.
- Gia nhiệt và khuấy đều đến khi hỗn hợp nóng chảy hoàn toàn, đồng thời kiểm soát tránh trường hợp quá nhiệt dẫn đến sơn “cháy” ngã màu vàng
- Sơn nhiệt dẻo được thi công bằng phương pháp phun, ép, gạt, gia công định hình hoặc tạo hình trước.
- Sử dụng thiết bị chuyên dụng dùng cho sơn gồ để vừa tạo vạch phẳng vừa tạo vệt gồ theo hình dạng và kích thước theo thiết kế.
LƯU TRỮ
- Sơn giao thông phản quang nhiệt dẻo phải được lưu trữ nơi khô ráo, sạch sẽ để tránh ảnh hưởng bởi thời tiết, hơi nước trực tiếp và các yếu tố tác động của môi trường.
- Nhiệt độ lưu trữ thích hợp từ 10 – 50oC, tốt nhất từ 20 – 30oC.
BIỆN PHÁP AN TOÀN
- Khi làm việc và tiếp xúc cần được trang bị đầy đủ quần áo và dụng cụ bảo hộ lao động như găng tay, giày bảo hộ, nón bảo hộ, kính bảo hộ, mặt nạ bảo hộ che mũi và miệng.
- Tránh hít bụi và để tiếp xúc vào mắt.
- Không được nuốt và để lẫn vào thức ăn, nước uống